Thành phần:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Cefalexin Monohydrate B.P
Tương đương với Cefalexin khan ..... 500 mg.
Tá dược : Lactose, Talc tinh khiết.
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản và cấp mãn tính.
- Giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm xương chũm, viêm xoang.
- Viêm tai giữa, viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Bệnh lậu và bệnh giang mai (khi penicillin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng: Điều trị dự phòng tạm thời thay thế penicillin cho những bệnh nhân bị bệnh tim phải điều trị răng.
Chống chỉ định:
CEFALEXIN CAPSULES BP 500 MG chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với penicillin và cefalexin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách sử dụng:
Cefalexin dùng theo đường uống:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 500 mg 3 lần một ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Cexipic 500 không phù hợp sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng, phải tăng liều gấp đôi.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococus tan huyết beeta, nên dùng liều điều trị cefalexin ít nhất 10 ngày.
Để đáp ứng nhu cầu điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân không nằm viện, liệu hằng ngày có thể chia làm 2 liều bằng nhau, ví dụ 1g/1 lần, dùng 2 lần/ ngày ở những người bệnh nhiễm trùng đường niệu.
Những thông tin sau cùng cần được xem xét:
Bệnh nhân đang dùng cefalexin có thể cho phản ứng dương tính giả trong các xét nghiệm nước tiểu tìm glucose khi thử với dung dịch Benedict và Fehling, viên Clinitest, nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatine bằng picrate kềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng. Nên thận trọng khi cho kháng sinh Cefalosporin liều cao đối với bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc nephrotoxic, ví dụ aminoglycosides hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ frusemide, ethacrynic acid và piretanide) bởi vì nó có thể ảnh hưởng bất lợi đối với chức năng thận.
Thận trọng:
Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay cả đối với người dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số ít bị dị ứng chéo. Cũng như đối với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận khác, khi chức năng thận suy yếu, liều CEFALEXIN CAPSULES BP 500 MG phải được giảm cho phù hợp.
Sử dụng trong thai kỳ: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lầm sàng cho thấy chưa có bằng chứng gây quái thai. Tuy nhiên, cũng như nhiều loại thuốc khác, nên dùng Cefalexin thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Sự bài tiết Cefalexin trong sữa mẹ tăng 4 giờ sau khi dùng liều 500mg; thuốc đạt nồng độ đỉnh 4 µg/mL. Sau đó giảm dần và biến mất sau 8 giờ. Nên thận trọng khi dùng Cefalexin cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Một lượng nhỏ bệnh nhân dùng Cefalexin có thể bị rối loạn tiêu hóa, như buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy. Cũng như những kháng sinh phổ rộng khác, sự tăng trưởng quá mức của những sinh vật hội sinh (thỉnh thoảng Candida albican) có thể xảy ra và có thể gây bệnh viêm âm hộ.
Ngược lại chứng giảm bạch cầu trung tính có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân nhưng rất hiếm. Phát ban cả mày đay và ban sần đều không phổ biến.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Metformin: Theo đề tài về sức khỏe, cho một liều duy nhất 500mg Cefalexin và Metformin, thì nồng độ đỉnh trung bình Cmax và diện tích dưới đường cong trung bình AUC tăng lần lượt 34% và 24% và độ thanh thải Metformin trung bình ở thận giảm 14%. Không có thông tin về tương tác Cefalexin và Metformin sau khi dùng nhiều liều của mỗi một thuốc.
Mặc dầu không được quan sát trong nghiên cứu này, tác dụng có hại cũng có khả năng xuất hiện khi dùng đồng thời Cefalexin và Metformin do ức chế bài tiết ở ống thận qua hệ thống vận chuyển kênh cation hữu cơ. Vì vậy, cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều chỉnh liều Metformin ở bệnh nhân dùng đồng thời Cefalexin và Metformin.
Probenecid: Như với các kháng sinh beta-lactam khác, sự đào thải qua thận của Cefalexin bị ức chế bởi Probenecid.
Sử dụng quá liều:
Biểu hiện và triệu chứng:
Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị và tiêu chảy. Nếu có triệu chứng khác, hầu như không quan trọng bằng tình trạng bệnh chính, phản ứng dị ứng hoặc nhiễm độc do dùng thêm thuốc.
Điều trị:
Điều trị quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của từng loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dày trừ khi đã uống Cefalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ không khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rủa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô và mát dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói:
Hộp 100 viên nang (10 vỉ nhôm x 10 viên nang).
Tiêu chuẩn chất lượng:
Theo tiêu chuẩn Dược điển Anh 2011.
Nhà sản xuất:
BAROQUE PHARMACEUTICAL PVT.LTD. Address: 192/2&3, Sokhada-388 620, Ta.-Khambhat, Dist.-Anand, Gujarat, India.